Inox 316 là gì ? Đặc điểm các loại inox 316 trên thị trường hiện nay
Bạn vẫn thường nghe nhắc nhiều đến inox 316 hay các biến thể khác nhau của nó như Inox 316L, Inox 316H và Inox 316Ti ? Bạn chưa biết inox 316 là gì và đặc điểm từng biến thể của nó như thế nào? Cùng theo dõi bài viết sau đây để hiểu rõ hơn bạn nhé!
1. Inox 316 là gì ? Đặc điểm các loại inox 316 trên thị trường hiện nay
Đây là loại inox có chứa molypden tiêu chuẩn và phổ biến thứ hai chỉ sau loại inox 304 trong số các loại thép không gỉ thuộc dòng Austenitic.
Nhờ thành phần molypden mà inox 316 phát huy hiệu quả chống ăn mòn khá cao, có khả năng chịu được sự ăn mòn tốt, chịu được sức đề kháng vượt trội hơn hẳn so với những vết rỗ, kẻ hở ăn mòn trong môi trường clorua.
Không gia có thể phủ nhận được khả năng hàn của inox 316 và 316L. Nó có thể dễ dàng gia công được, tạo nên những bộ phận khác nhau trong nhiều ứng dụng như trong lĩnh vực kiến trúc, giao thông vận tải, công nghiệp.
Vì khả năng hàn vượt trội của loại inox này nên không cần phải xử lý nhiệt mối hàn trước và sau khi hàn.
2. Một số biến thể của inox 316
+ Inox 316L: Đây là biến thể inox 316 với lượng carbon thấp hơn nhưng lại được đánh giá tốt hơn. Hiện nay nó được ứng dụng khá nhiều để làm các chi tiết, thành phần nặng ( thông thường sẽ trên 6mm).
+ Inox 316H: Ngược lại với inox 316L, loại inox này có chứa hàm lượng carbon cao hơn, nó thường hay được ứng dụng trong các sản phẩm có nhiệt độ cao.
+ Inox 316Ti: Đây cũng là một biến thể của inxo 316 với thành phần có chứa Titan giúp ổn định cơ lý tính để ứng dụng nhiều hơn trong các lĩnh vực yêu cầu nhiệt độ và cường độ cao.
3. Thuộc tính của Inox 316
+ Thành phần hóa học của Inox 316
Inox 316 |
|
C |
Mn |
Si |
P |
S |
Cr |
Mo |
Ni |
N |
Inox 316 |
Min |
– |
– |
– |
0 |
– |
16 |
2 |
10 |
– |
Max |
0.08 |
2 |
0.75 |
0.045 |
0.03 |
18 |
3 |
14 |
0.1 |
|
Inox 316L |
Min |
– |
– |
– |
– |
– |
16 |
2 |
10 |
– |
Max |
0.03 |
2 |
0.75 |
0.045 |
0.03 |
18 |
3 |
14 |
0.1 |
|
Inox 316H |
Min |
0.04 |
0.04 |
0 |
– |
– |
16 |
2 |
10 |
– |
max |
0.1 |
0.1 |
0.75 |
0.045 |
0.03 |
18 |
3 |
14 |
– |
+ Thuộc tính cơ khí của Inox 316
Mác Inox 316 |
Tensile Str |
Yield Str |
Elong |
Hardness |
|
(MPa) min |
0.2% Proof |
(% in 50mm) min |
|||
|
(MPa) min |
|
Rockwell B (HR B) max |
Brinell (HB) max |
|
SUS316 |
515 |
205 |
40 |
95 |
217 |
SUS316L |
485 |
170 |
40 |
95 |
217 |
SUS316H |
515 |
205 |
40 |
95 |
217 |
+ Tính chất vật lý của inox 316
Thép không gỉ 316/316L/316H |
Tỷ trọng |
Elastic Modulus |
Mean Co-eff of Thermal Expansion (µm/m/°C) |
Thermal Conductivity |
Specific Heat 0-100°C |
Elec Resistivity |
|||
(kg/m3) |
(GPa) |
(W/m.K) |
(J/kg.K) |
(nΩ.m) |
|||||
|
|
0-100°C |
0-315°C |
0-538°C |
At 100°C |
At 500°C |
|
|
|
Inox 316 /L /H |
8000 |
193 |
15.9 |
16.2 |
17.5 |
16.3 |
21.5 |
500 |
740 |
4. Một số đặc tính của inox 316
+ Khả năng chống ăn mòn
Theo đánh giá inox 316 của các chuyên gia và người dùng thì inox 316 có khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong môi trường không khí và dung dịch có tính ăn mòn cao. So với inox 304 thì nó có khả năng chống ăn mòn vượt trội hơn hẳn.
Ở nhiệt độ 60 độ C và ở trong môi trường Clorua, những vết nứt, rỗ bị ăn mòn nhiều hơn khoảng 1000mg/L clorua ở nhiệt độ môi trường xung quanh, còn nếu ở nhiệt độ xuống dưới 60 độ C thì nó sẽ giảm chừng 500mg/L.
Vốn dĩ, inox 316 được xem là tiêu chuẩn “vật liệu ngoài khơi” nhưng nó không có khả năng chống nước biển ấm. Khi ở trong môi trường nước biển inox 316 sẽ có biểu hiện như bị nhuộm màu nâu, điều này càng thấy rõ hơn ở ngay tại các đường nứt và bề mặt gồ ghề.
+ Khả năng chịu nhiệt của inox 316
Nó có khả năng chống oxy hóa hiệu quả ở nhiệt độ không liên tục nếu mức 870 độ C, còn liên tục ở mức 925 độ C. Việc sử dụng inox 316 đảm bảo độ an toàn khi giao động nhiệt độ từ 425 đến 860 độ C khi ở nhiệt khô.
Do vậy mà trong môi trường dung dịch có nhiệt độ cao như trên không nên dùng. Còn đối với inox 316L có độ bền cao, chịu nhiệt tốt nên có thể ứng dụng cấu trúc và áp suất ở mức nhiệt độ trên 500 độ C.
+ Xử lý nhiệt
Để gia công nhiệt độ cao thì bạn hãy nung inox 316 ở khoảng 1010 đến 1120 độ C rồi gia công và làm nguội nhanh, có như vậy mới giữ được các thuộc tính cơ học. Lưu ý, loại inox 316 không thể làm cứng bằng phương pháp xử lý nhiệt.
+ Khả năng hàn của inox 316
Inox 316 chứng minh khả năng hàn tuyệt vời cho tất cả các loại vật liệu và hình thức hàn. Những mối hàn nặng ở trong ngành công nghiệp năng sẽ được ủ sau khi hàn nhằm mục đích chống ăn mòn hiệu quả tại các mối hàn.
Inox 316Ti cũng có thể được dùng như là một thay thế cho 316 để đáp ứng các nhu cầu, ứng dụng trên.
+ Khả năng gia công của Inox 316
Inox 316 không phải là loại nguyên vật liệu chuyên dùng cho gia công cơ khí chính xác. Song, thực tế cũng có một vài ứng dụng cần đến nó, vậy nên các nhà sản xuất inox 316 đã thiết kế đa một biến thể khác để sử dụng trong lĩnh vực này đó chính là inox 316 Ugima. Đây là loại inox tốt hơn hẳn so với tiêu chuẩn của inox 316 và inox 316L, tất nhiên giá inox 316 Ugima cũng cao hơn so với những loại thép không gỉ thường.
+ Chứng nhận kép inox 316/316L
Hầu hết những loại tấm cuộn hay ống cuộn inox 316/316 trước khi tung ra ngoài thị trường đều có chứng nhận kép. Những mặt hàng sẽ có tính chất hóa học và cơ khí, tuân thủ cả 316 và 316L.
Sản phẩm được chứng nhận đó không đáp ứng đặc điểm kỹ thuật của 316H nhưng bù lại nó có khả năng ứng dụng nhiệt cao.
5. Ứng dụng inox 316
Cũng giống như inox 304 hay inox 201, loại inox 316 cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sau:
+ Nó được dùng để tạo nên các thiết bị chế biến thực phẩm, đặc biệt là ở trong môi trường clorua.
+ Sử dụng trong phòng thí nghiệm để làm băng ghế hay một số thiết bị khác.
+ Làm kiến trúc ven biển dạng tấm, lan can, trang trí,...
+ Làm phụ kiện thuyền.
+ Để làm thùng chứa các loại hóa chất, bao gồm cả vận chuyển.
+ Giúp trao đổi nhiệt.
+ Trong ngành dệt, hàn, màn hình phục vụ khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước.
+ Dùng để làm ốc vít ren.
+ Làm long đền.
6. So sánh inox 316 và inox 316L
Như đã nói ở trên, inox 316 có nhiều biến thể khác nhau như Inox 316L, Inox 316F, Inox 316N, Inox 316H, Inox 316Ti và còn nhiều loại khác nữa. Một biến thể đều có đặc điểm khác nhau và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Inox 316 có nhiều carbon hơn inox 316L. Điều này cũng rất dễ nhớ vì chữ L là viết tắt của “Low” ở trong tiếng anh. Mặc dù có ít carbon hơn nhưng inox 316L rất giống với inox 316 ở nhiều điểm.
Chi phí sản xuất của nó rất giống nhua, cả hai đều duy trì được sự bền bỉ, chống tình trạng ăn mòn, là lựa chọn tuyệt vời trong những tình huống đòi hỏi yêu cầu cao.
Inox 316L sẽ là lựa chọn lý tưởng cho các dự án yêu cầu số lượng hàn nhiều. Vì loại inox 316 có độ phân rã hay kết tủa cacbua nhiều hơn loại inox 316L (dù nó có được ủ để chống lại sự phân rã mối hàn).
Inox 316L cũng chính là một loại thép không ghỉ tuyệt vời khi gặp nhiệt độ cao, nó chống ăn mòn. Do vậy, hiện nay nó được ứng dụng khá phổ biến trong những dự án xây dựng và hảng hải.
7. Bảng giá inox 316
Lưu ý về bảng giá inox:
Bảng giá trên là giá tham khảo theo thời điểm năm 2018, giá có thể biến động theo từng thời điểm nhất định, nhưng bạn có thể dựa vào bảng giá trên để có mức giá ức chừng.
+ Bảng giá cuộn inox 316/316L
ĐỘ DÀY |
BỀ MẶT |
CHỦNG LOẠI |
XUẤT XỨ |
ĐƠN GIÁ |
( Đ/kg) |
||||
0.4 ly tới 1.0 ly |
BA |
Cuộn inox 3016/316L |
Châu Á, Châu Âu |
80.000 - 115.000 |
0.4 ly tới 6 ly |
2B |
Cuộn inox 3016/316L |
Châu Á, Châu Âu |
80.000 - 115.000 |
0.5 ly tới 2 ly |
HL |
Cuộn inox 3016/316L |
Châu Á, Châu Âu |
80.000 - 115.000 |
3 ly tới 12ly |
No.1 |
Cuộn inox 3016/316L |
Châu Á, Châu Âu |
80.000 - 115.000 |
+ Bảng giá tấm inox 316/316L
ĐỘ DÀY |
BỀ MẶT |
CHỦNG LOẠI |
XUẤT XỨ |
ĐƠN GIÁ |
( Đ/kg) |
||||
0.4 ly tới 1.0 ly |
BA |
Tấm inox 316/316L |
Châu Á, Châu Âu |
80.000 - 115.000 |
0.4 ly tới 6 ly |
2B |
Tấm inox 316/316L |
Châu Á, Châu Âu |
80.000 - 115.000 |
0.5 ly tới 2 ly |
HL |
Tấm inox 316/316L |
Châu Á, Châu Âu |
80.000 - 115.000 |
3 ly tới 70ly |
No.1 |
Tấm inox 316/316L |
Châu Á, Châu Âu |
80.000 - 115.000 |
+ Bảng giá ống inox 316 công nghiệp
QUY CÁCH |
ĐỘ DÀY |
BỀ MẶT |
CHỦNG LOẠI |
ĐƠN GIÁ |
(Đ/kg) |
||||
Phi 13- DN8 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 17- DN10 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 21- DN15 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 27- DN20 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 34- DN25 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 42- DN32 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 49- DN40 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 60- DN50 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 76- DN65 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 90- DN80 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 101- DN90 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 114- DN 100 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 141- DN125 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 168- DN150 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Phi 219- DN200 |
SCH5- SCH160 |
No.1 |
Ống inox 316/316L |
120.000 - 130.000 |
Trên đây là một số chia sẻ giúp bạn hiểu hơn inox 316 là gì, đặc điểm và giá inox 316 hiện nay trên thị trường. Hi vọng qua đây bạn có thể xác định xem nó có phải là nguyên vật liệu lý tưởng để bạn lựa chọn hay không.
Nhiều người không biết Inox, inox là gì hay thép không gỉ có phải là inox hay không. Trên thực tế, inox là từ bắt nguồn từ tiếng Pháp và vẫn hay được gọi là thép không gỉ. để hiểu rõ hơn về thành phần ứng dụng và đặc điểm của inox, bạn có thể tham khảo chi tiết bài viết Inox là gì ? tại đây.
Inox 201 là gì ? Cách phân biệt inox 201 và inox 202, inox 304
Inox 201 ngày càng được ứng dụng nhiều trong các hoạt động sản xuất, xây dựng và đời sống. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết inox là gì, bảng giá inox 201 ra sao, sự khác biệt của nó với inox 304 như thế nào, ứng dụng của inox 201,...Thấu hiểu điều đó, chúng tôi tổng hợp đầy đủ các kiến thức dưới đây, hi vọng giúp bạn đọc hiểu rõ hơn dòng sản phẩm này.
1. Inox sus 201 là gì ? Cách phân biệt inox 201 và inox 202, inox 304
Đây là loại thép không gỉ hay còn gọi là thép không gỉ austentic crom – niken – mangan. Nó có khả năng định hình tốt, thành phần chính bao gồm ba kim loại đó là crom, niken và mangan.
Khác với loại thép không gỉ thường, inox 201 có khả năng chống ăn mòn, gia công tuyệt vời và chế tạo tốt nhờ những đặc tính không hề thua kém với inox 304.
So với inox 304 thì thành phần mangan, nitrogen trong Inox 201 cao hơn, còn lượng niken thì lại thấp hơn. Sự kết hợp những yếu tố này thì nó giúp giảm đi chi phí, làm tăng thêm sức mạnh cơ học và giúp cho loại inox này tăng thêm độ cứng, có tốc độ nhanh hơn loại inox 304.
Sử dụng inox 201 có thể gia công được nhiều hình thức khác nhau như uốn cong, cắt, hàn, có thể sử dụng để sản xuất nhiều bộ phận khác nhau.
Gia công nguội sẽ làm tăng cường thêm khả năng chịu lực và độ cứng của nó. Làm cho thép không gỉ 201 dễ dàng cứng trở lại hơn so với inox 304, bởi nó có đặc tính dẻo và hình dạng thấp hơn loại inox cao cấp kia.
Hiện nay, thị trường có nhiều biến thể của inox 201. Nó phụ thuộc vào mức của carbon, mangan, nitơ và niken mà cho ra biến thể như thế nào. Mỗi biến thể có thể mang đến nhiều lợi ích khác nhau, hoặc ngược lại sẽ hạn chế ứng dụng của nó.
2. Thành phần của inox 201
Inox 201 bao gồm các thành phần như sau:
Carbon: 0.15x
Manganese: 5.5 – 7.5
Sulfur: 0.03x
Phosphorus: 0.060x
Silicon : 1.0 x
Chromium: 16 – 18
Nickel: 3.5 -5.5
Nitrogen: 0.25x
3. So sánh inox 201 và inox 202
Bạn biết đấy, thị trường với rất nhiều loại inox khác nhau, mà hai loại inox 201 và inox 201 chính là loại đang phổ biến nhất, cũng được nhiều người quan tâm nhất.
Về đặc tính của inox 201 và inox 202 có nhiều điểm tương đồng nhau, do vậy mà nhiều người khó phân biệt được chúng bằng mắt thường. Màu sắc và đặc điểm bên ngoài của nó rất giống nhau, do vậy muốn phân biệt được phải dựa và đặc điểm vật lý và hóa học.
+ Inox 201: Đây là loại hợp kim thuộc dòng Austenit với thành phần chứa mangan, nitrogen cao, còn niken lại thấp. Do vậy, loại thép không gỉ này đến 99% không bị nhiễm từ, tuổi thọ của nó rất cao.
Tuy nhiên, cần tránh tiếp xúc trực tiếp với axit và muối bởi nó sẽ bị gỉ sét. Nếu bạn nào hỏi inox 201 có bị gỉ không thì xin trả lời là có với điều kiện nó tiếp xúc với axit và muối. Còn bình thường thì hoàn toàn có thể sử dụng như các loại inox cao cấp khác.
+ Inox 202: Đây là loại inox có khả năng chống ăn mòn thấp, đặc biệt là nhiệt độ cao, rất dễ bị nhiễm từ, bị môi trường ngoài tác động dẫn đến tình trạng hoen ố.
Những loại nguyên liệu này không hít nam châm hoặc nếu có cũng chỉ rất nhẹ. Tuy nhiên, vì giá bán của inox 202 khá thấp nên nó cũng trở nên phổ biến hơn.
4. So sánh inox 201 và inox 304
+ Inox 201: Với hàm lượng niken 4.5%, hàm lượng manga 7.1%, khối lượng riêng của nó thấp hơn so với inox 304, còn hàm lượng crom nhiều nên đảm bảo độ cứng, khó có thể giác mỏng được.
Về độ bền, inox 201 không có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn cũng thấp, khả năng hút từ và nam châm cao. Giá inox 201 thấp hơn nhiều so với inox 304.
+ Inox 304:
Với hàm lượng niken 8.0% hàm lượng manga 1%, khối lượng riêng của nó cao hơn so với inox 201, được dùng nhiều để sản xuất những loại vật liệu khác nhau, dễ giác mỏng.
Sở dĩ inox 304 được ứng dụng nhiều vì nó có độ bền khá cao, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời ngoại trừ axit và muối. Trong quá trình gia công bị nhiễm từ nên khả năng hút nam châm của nó thấp.
Để kiểm tra là loại inox 201 hay inox 304 bạn có thể áp dụng các phương pháp như sau:
+ Dùng axit:
Bằng cách nhúng cả hai loại inox này lần lượt vào dung dịch axit H2SO4 đặc và để trong vòng 1 phút (nếu chỉ để trong vòng 30 giấy cả hai vật liệu này đều sủi bọt khí trắng, không thể phân biệt được).
Sau khi lấy ra quan sát thấy mẫu nào sủi bọt khí màu xanh thì đó là inox 201, còn loại 304 sẽ sủi bọt màu trắng. Nhìn chung phương pháp này không đảm bảo được độ chính xác cao nhất, nó chỉ giúp bạn xác định được đâu là loại vật liệu tốt hơn mà thôi.
Một điều cần lưu ý khi áp dụng phương pháp này đó là nên cẩn thận, tuyệt đối không để axit bắn vào người vì sẽ gây bỏng nặng. Đặc biệt, nếu như nó bị văng vào mặt thì sẽ rất khó để chữa trị. Tốt nhất nên mang đồ bảo hộ trước khi thử.
+ Dùng nam châm hít
Theo đó bạn hãy đưa nam châm lại gần inox 201 và inox 304. Loại nào hít nam châm mạnh hơn thì đó là inox 304, hít nam châm ít hơn là inox 201.
Bởi trong quá trình gia công vật liệu đã bị nhiễm từ, vậy nên cường độ hít nam châm của inox 201 tương đối yếu, phải đặc biệt quan sát thì mới nhận ra được.
Nhược điểm của cách này là không nhận biết chính xác bởi hàm lượng niken trong inox thấp.
+ Dùng máy chuyên dụng
Rất đơn giản, bạn chỉ việc đưa mẫu thử inox 201 và inox 304 vào máy thử, máy sẽ tự động phân tích và đưa ra cho bạn kết quả đâu là inox 201 và đâu là inox 304.
Điểm trừ của phương pháp này là hơi tốn kém, chỉ thích hợp dùng cho các công ty, xí nghiệp lớn.
Để nhận biết được inox 201 và inxo 304 đảm bảo độ chính xác hơn, đỡ mất thời gian và tốn kém chi phí thì chúng tôi khuyên bạn nên kết hợp nhiều phương pháp với nhau như sử dụng nam châm và axit chẳng hạn.
Với cách làm này nó sẽ giúp bạn tránh đưa ra quyết định sai lầm để rồi “tiền mất tật mang”.
5. Bảng giá inox 201
Bảng giá ống inox 201 trang trí
Quy cách (mm) |
Độ dày |
Bề mặt |
Chiều dài (mm) |
Chủng loại |
Đơn giá |
( Đ/kg) |
|||||
Phi 9.6 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 12.7 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 15.9 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 19.1 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 22 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 25.4 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 27 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 31.8 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 38 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 42 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 50.8 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 60 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 63 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 76 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 89 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 101 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 114 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Phi 141 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
50,000 |
Bảng giá hộp inox 201 trang trí
Quy cách (mm) |
Độ dày |
Bề mặt |
Chiều dài (mm) |
Chủng loại |
Đơn giá (Đồng/kg) |
10 x 10 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
12 x 12 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
15 x 15 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
20 x 20 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
25 x 25 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
30 x 30 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
38 x 38 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
40 x 40 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
50 x 50 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
60 x 60 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
13 x 26 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
15 x 30 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
20 x 40 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
25 x 50 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
30 x 60 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
40 x 80 |
0.8li – 1.5li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
50 x 100 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
60 x 120 |
0.8li – 2li |
BA |
6000 |
Sus 201 |
51,000 |
Bảng giá ống inox 201 công nghiệp
Đường kính (mm) |
Độ dày (mm) |
Chiều dài (mm) |
Chủng loại |
Đơn giá (Đ/kg) |
Phi 21 – 34 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 42 – 114 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 141 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 168 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 219 |
2.5 – 3.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 21- 34 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 42- 114 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 141 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 168 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Phi 219 |
2.0 – 3.5 – 4.0 |
6000 |
sus 201 |
45,000 |
Bảng giá inox 201 tấm, cuộn
Bề mặt |
Khổ rộng (mm) |
Chủng loại |
Đơn giá (Đồng/kg) |
Bóng (BA) |
1000up – 1500up |
Tấm, cuộn |
50,000 |
Mờ (2B) |
1000up – 1500up |
Tấm, cuộn |
47,000 |
Hairline (HL) |
1000up – 1500up |
Tấm, cuộn |
47,000 |
Xám (No.1) |
1000up – 1500up |
Tấm, cuộn |
40,000 |
Bảng giá inox 201 cây đặc
Đường kính (mm) |
Bề mặt |
Chiều dài (mm) |
Đơn giá (Đồng/kg) |
Phi 3 – 350 |
2B |
6000 |
45,000 |
Lưu ý về bảng giá inox:
+ Bảng giá trên là giá tham khảo theo thời điểm năm 2018, giá có thể biến động theo từng thời điểm nhất định, nhưng bạn có thể dựa vào bảng giá trên để có mức giá ức chừng.
6. Ứng dụng của inox 201
Vì những đặc tính kể trên, cộng với giá thành thấp nên inox 201 được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như sau:
+ Nó được dùng để làm thiết bị gia dụng, vật dụng trong gia đình như sàn lọc, lưới chống chuột, lưới chống muỗi,...
+ Dùng cho phụ tùng ô tô
+ Dùng trong mặt hàng tiêu dùng và sản phẩm công nghiệp
+ Sản xuất các dụng cụ nấu, thiết bị dịch vụ ăn uống
+ Sản xuất các dụng cụ trong nhà bếp, cửa ra vào, bồn rửa chén bát.
+ Ứng dụng trong hoạt động y tế, an toàn thực phẩm, thiết bị lọc chống ăn mòn và chống gỉ sét.
Trên đây là một số chia sẻ giúp bạn hiểu được inox sus 201 là gì, inox 201 có bị gỉ không, bảng giá inox 201 hiện nay như thế nào và những cách để phân biệt nó cũng các loại inox khác.
Nếu bạn muốn mua dụng cụ nhà bếp được sản xuất từ loại nguyên liệu này, đừng quên liên hệ ngay với chúng tôi nhé!
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm chi tiết về inox 316 đặc điểm và giá inox 316 hiện nay trên thị trường tại đây. Inox 316 là gì ?
Inox 430 là gì ? Đặc điểm, bảng giá, ứng dụng inox 430
Có nhiều loại inox khác nhau, trong đó 3 loại phổ biến và được sử dụng nhiều nhất là inox 304, inox 201 và inox 430. Đối với loại inox 304 có thành phần chứa 18% crom và 10% niken, Inox 201 có chứa 18% crom và 8% niken, inox 430 có 18% crom và 0% niken.
Inox 304 với độ sáng bóng cao, sạch sẽ và không bị hoen gỉ. Còn inox 201 và inox 430 với thành phần niken thấp hơn, có nhiều sắt và tạp chất nên độ bền thấp, bị hoen gỉ, không an toàn.
1. Inox 430 là gì ? Đặc điểm, bảng giá, ứng dụng inox 430
Inox 430 hay thép không gỉ là loại có chứa thành phần chính gồm crom và sắt, nó thuộc nhóm Ferit. Thép không gỉ này được biết đến với công dụng chống ăn mòn, định hình tốt, kết hợp cùng với những tính chất cơ học thực tế. Nó có thể dùng cho các ứng dụng hóa học nhất định nhờ khả năng chống chịu axit nitric.
Ngoài ra còn có loại inox 430F và inox 434. Thông thường, inox 430F được cung cấp dưới các dạng thanh sẽ được dùng nhiều trong các loại mát vít tự động. Còn inox 434 có tính chất tương tự như lớp inox 430, mặc dù nó là một phiên bản molypden chịu nhưng có khả năng chống ăn mòn hiệu quả.
2. Một số thuộc tính của inox 430
+ Thành phần hóa học
+ Công thức hóa học
Fe, <0.12% C, 16-18% Cr, <0,75% Ni, <1,0% Mn, <1,0% Si, <0.040% P <0.030% S
+ Thuộc tính cơ khí của inox 430
+ Tính chất vật lý của inox 430
3. Tính năng của inox 430
Bên cạnh việc thắc mắc inox là gì ? Nhiều người còn tự hỏi inox 430 có tốt không, nó có những tính năng đặc biệt gì. Sau đây là một số chia sẻ mà nên tham khảo:
+ Khả năng kháng ăn mòn của SUS430
Không ai có thể phủ nhận được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của inox 430. Nó có khả năng chống ăn mòn nhiều chất khác nhau, điển hình trong số đó là axit hữu cơ và axit nitric.
Việc chống ăn mòn được tối đa hóa trong đánh bóng hay điều kiện buff. Nó có khả năng kháng ăn mòn rỗ và những khe hở, không hề thua kém với inox 304 hay inox 403 chút nào.
+ Khả năng chịu nhiệt của SUS430
Inox 430 có khả năng chống lại quá trình oxy hóa lên đến 870 ° C (1598 ° F) khi dùng không liên tục và ở mức 815 ° C (1499 ° F) khi dùng liên tục. Đối với điều kiện nhiệt độ phòng nó có xu hướng nóng hơn. Đặc biệt, nó còn có thể nung trong thời gian dài từ 400 đến 600 ° C (752-1.112 ° F).
+ Sự hàn
Nó có thể chịu được bất kể mối hàn nào, thậm chí là khi gia nhiệt ở mức 150-200 ° C (302-392 ° F). Trong trường hợp các mối hàn kim loại xảy ra độ hao của tính kéo sợi thì các vị trí cụ thể sẽ được hậu hàn luyện ở 790-815°C (1454-1499 ° F).
Song, các tinh hạt sẽ không xảy ra. Chính vì đặc điểm này mà loại inox 430 cùng với inox 308L, inox 309 hoặc inox 310 được dùng trong các ứng dụng máy.
So với việc sử dụng thép austenitic thì loại thép không gỉ lớp 430 có công dụng lớn hơn và được sử dụng tiện lợi hơn. Thanh rút ra nhẹ nhàng, dễ dàng để máy.
4. Ứng dụng của inox 430
Sau khi đã hiểu inox sus 430 là gì và những đặc tính của nó thì tiếp theo chúng ta sẽ khám phá ứng dụng của inox 430. Theo đó nó được dùng trong các lĩnh vực như sau:
+ Sản xuất máy rửa chén bát
+ Sản xuất máy rửa chén bát
+ Nồi inox dùng cho bếp từ
+ Làm tấm tủ lạnh
+ Hỗ trợ phần tử và ốc vít
+ Làm bếp lò vòng gym và lót ống khói
+ Trang trí xe ô tô và dây điện
5. Bảng giá inox 430
+ Bảng giá inox cuộn 430 hàng cán nóng và cán nguội
Quy cách |
Bề mặt |
Số kg/Cuộn |
Đơn giá |
(Đ/kg) |
|||
0.66 x 1274 x C |
BA |
550 |
33 |
0.77 x 1201 x C |
BA |
600 |
33 |
0.85 x 1251 x C |
BA |
620 |
33 |
0.90 x 1000 x C |
BA |
500 |
33 |
1.50 x 1250 x C |
BA |
800 |
33 |
0.66 x 1060 x C |
2B |
750 |
30 |
0.75 x 1000 x C |
2B |
800 |
30 |
0.91 x 1530 x C |
2B |
800 |
30 |
1.44 x 1297 x C |
2B |
900 |
30 |
0.80 x 1220 x C |
HL |
900 |
32 |
3.0 x 1230 x C |
No.1 |
2000 |
29 |
5.0 x 1524 x C |
No.1 |
3500 |
29 |
+ Bảng giá inox tấm 304 hàng cán nóng và cán nguội
Độ dày (mm) |
Khổ rộng (mm) |
Chiều dài (mm) |
Bề mặt |
Đơn giá |
(Đ/kg) |
||||
0.5 - 1.5mm |
1000up - 1500up |
3000 - 6000 |
BA |
Liên hệ |
0.6 - 1.5mm |
1000up - 1500up |
3000 - 6000 |
2B |
Liên hệ |
0.7 - 1.5mm |
1000up - 1500up |
3000 - 6000 |
HL |
Liên hệ |
> 3.0mm |
1000up - 1500up |
3000 - 6000 |
No.1 |
Liên hệ |
Trên đây là một vài chia sẻ giúp bạn hiểu rõ hơn inox sus 430 là gì, inox 430 có tốt không. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp bảng giá inox mới nhất, giúp người dùng có thể mua được sản phẩm inox 430 với mức giá chính xác, tránh bị hớ.
Một số chia sẻ thêm giúp bạn hiểu được inox sus 201 là gì, inox 201 có bị gỉ không, bảng giá inox 201 hiện nay như thế nào và những cách để phân biệt nó bạn có thể tham khảo bài viết chi tiết về Inox 201 là gì ? tại đây.
Inox 304 là gì ? Đặc điểm và ứng dụng của inox 304
Inox 304 từ lâu đã được con người sử dụng nhiều trong các hoạt động sản xuất và đời sống, tuy nhiên không phải ai cũng biết inox là gì , đặc điểm và ứng dụng ra sao. Do vậy trong bài viết sau đây chúng tôi giúp các bạn hiểu rõ hơn.
1. Inox 304 là gì ? Đặc điểm và ứng dụng của inox 304
Inox 304 còn được gọi là thép không gỉ, nó có chứa nhiều thành phần khác nhau với các hàm lượng cụ thể là Fe, C ~ 0.08$, Cr từ 17,5-20%, Niken từ 8-11%, Mn<2%, Si <1%, P <0,045%, S<0,03%. Khối lượng riêng của inox 304 7930kg/m3 hay 7,93g/cm3. Hiện nay, sus 304 được yêu thích và sử dụng nhiều trên toàn thế giới, Việt Nam cũng không ngoại lệ.
Có thể thấy, mác Inox 304 chiếm đến hơn 50% lượng thép không gỉ trên toàn cầu. Và lĩnh vực mà nó được ứng dụng nhiều nhất phải kể đến là dầu khí, thực phẩm, dược phẩm,...Hai loại inox SUS 304 bao gồm, loại inox 304L với hàm lượng carbon thấp, được dùng để hạn chế sự ăn mòn của các mối hàn quan trọng.
Còn inox 304H thì có hàm lượng carbon cao hơn loại 304L, vậy nên nó được ứng dụng nhiều tại những vị trí đòi hỏi đội bền cao hơn. Cả hai loại inox này đều tồn tại dưới dạng tấm và ống, tuy nhiên loại inox 304H có số lượng sản xuất ít hơn.
2. Đặc điểm của Inox 304
+ Giá cả phù hợp
Đối với những công trình không yêu cầu cao về chất lượng và thời gian sử dụng thì thép đen có thể là lựa chọn lý tưởng, tuy nhiên những công trình đòi hỏi tuổi thọ và khả năng chống chọi với điều kiện thời tiết khắc nghiệt hay hóa chất, môi trường ngoài khơi thì Inox 304 sẽ là lựa chọn phù hợp hơn cả.
Mặc dù inox loại 316 và SUS316 đảm bảo chất lượng hơn, tuy nhiên mức giá của nó đắt gấp đôi so với loại Inox 304, do vậy mà lựa chọn inox 304 được coi là vừa mang lại sự bền vững cho công trình, vừa đảm bảo tiết kiệm được chi phí. Hiện tại, giá inox 304 giao động khoảng từ 50.000 đến 700.000/kg.
Với giá cả phải chăng, song inox 304 vẫn đáp ứng được đầy đủ các ứng dụng của sản phẩm với yêu cầu tuổi thọ cao, khả năng tái tạo, phục hồi sản phẩm lớn, do đó mà không khó hiểu khi nó ngày càng được ưa chuộng sử dụng nhiều hơn. Giá của inox 304 phụ thuộc vào nhiều yếu tốt khác nhau, chẳng hạn như hình dáng ống inox 304 hay tấm inox, loại cuộn lớn hay cuộn nhỏ, dày hay mỏng, loại ống đúc hay ống hàn, cắt lẻ hay nguyên cây,...
+ Độ cứng cao
Thép không rỉ với độ cứng vượt trội so với thép thường, nó thuộc dòng austenitic nên thích hợp hỗ trợ việc gia công cắt chấn gọt. Đối với những yêu cầu độ cứng cao hoặc chuyên dụng thì phải dùng đến dòng Martensitic hay Precipitation hardening.
+ Độ dẻo cao: dễ uốn và dễ cán
Sus 304 với khả năng tạo hình hết sức tuyệt vời, không cần đến gia nhiệt mà vẫn dễ dàng dát mỏng. Đó cũng chính là lý do vì sao mà inox được sử dụng độc quyền trong lĩnh vực sản xuất các chi tiết nhỏ bằng inox như chậu rửa, chảo, nồi inox,...
Bên cạnh đó, nó còn có tính chất đặc biệt, thích hợp ứng dụng để làm dây thắng trong công nghiệp hay một số phương tiện xe đạp, ô tô, xe máy.
Dưới đây là Các sản phẩm được làm từ inox 304:
+ Sức bền kéo cao
Inox sus 304 có độ dẻo dai vô cùng tuyệt vời. Khi hạ nhiệt độ của khí hóa lỏng thì con người đã tìm thấy được ứng dụng của nó ở nhiệt độ này. So với thép austenit thì nó có phản ứng kém hơn, từ tính của inox 304 cũng yếu hay gần như không có. Tuy nhiên, khi làm việc ở trong môi trường có nhiệt độ thấp thì từ tính của nó lại vô cùng mạnh mẽ.
+ Khả năng hóa bền rèn cao
Điều này có nghĩa là khi tuổi thọ của vật liệu hết hạn, cường lực sẽ giảm và các yếu tố cơ lý tính cũng hạn chế đáng kể. Con người sẽ đưa nó vào lò nhiệt và xử lý, từ đó phục hồi lại tính chất cơ lý cao. Theo đó, inox 304 có thể phục hồi lại trạng thái dần như ban đầu mà không cần phải nấu phôi nóng chảy trở lại.
+ Chống chịu ăn mòn cao hơn
Thép không gỉ hai inox 304 luôn chứng minh được khả năng chống ăn mòn tuyệt vời của mình khi tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau.
Nó có khả năng chống gỉ trong hầu hết ứng dụng của ngành kiến trúc, trong các môi trường của quá trình chế biến thực phẩm và dễ làm sạch. Bên cạnh đó, mác thép 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn trong các ngành dệt nhuộm và hầu hết các acid vô cơ.
+ Khả năng làm việc duy trì cơ, lý tính
Tương tự như các loại thép trong dòng Austenitic, inox 304 có từ tính khá ít hay thậm chí là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường thấp thì từ tính của nó lại rất mạnh. Muốn sản xuất được inxo 304 cần phải trải qua quá trình tôi. Theo đó, con người sẽ gia nhiệt lên đến 10100C – 11200C rồi sau đó làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng nó vào bên trong nước lạnh.
+ Phản ứng từ ít hơn (inox 304 có hút nam châm không)
Inox sus 304 được dùng để thay thế các loại thép thường ngay ở những nơi cần chống oxy hóa và ăn mòn hóa học cao. Con người đã sản xuất ra nhiều loại inox khác nhau để phục vụ cho nhiều mục đích dựa trên việc thay đổi thành phần các hợp kim trong nó.
Từ dó, tạo nên các mạng tinh thể của vật liệu khác nhau dựa trên việc điều chỉnh và duy trì nhiệt độ trong quá trình sản xuất vật liệu.
Với những thành phần khác nhau nên độ hút nam châm của các loại inox khác nhau. Riêng với inox 304 thì nó không hút nam châm, trong khi đó inox 201 thì hút nam châm nhưng lực cũng không quá lớn.
3. Ứng dụng của inox 304
Sau khi đã hiểu inox sus 304 là gì thì bước tiếp theo chúng ta sẽ cùng khám phá những ứng dụng của inox 304. Theo đó nó được sử dụng trong các lĩnh vực như sau:
+ Thép không gỉ được dùng để tạo nên các thiết bị chế biến thực phẩm, nhất là trong hoạt động sản xuất bia, chế biến sữa và làm rượu vang.
+ Dùng để làm bàn bếp, bồn rửa, lavabo, máng, thiết bị, dụng cụ trong nhà bếp.
+ Sử dụng inox 304 để làm tấm kiến trúc, lan can hay ban công, trang nội ngoại thất thêm đẹp hơn.
+ Làm cotaniner hóa chất và cả vận chuyển
+ Tạo nên các bộ trao đổi nhiệt.
+ Làm màn hình dệt hay hàn để khai thác. Thêm nữa là dùng để khai thác đá và lọc nước.
+ Ứng dụng trong công nghiệp và dân dụng.
Đó là ứng dụng của inox 304 chung, vậy còn tấm inox 304 được ứng dụng trong đời sống và trong công nghiệp ra sao?
+ Đối với đời sống: Khi cuộc sống con người ngày một nâng cao thì các nguyên liệu inox ngày một nhiều hơn. Nó được ra đời để thay thế cho các vật liệu truyền thống, ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Con người cũng không còn thắc mắc sus 304 là gì hay inox sus 304 là gì bởi đơn giản vì nó xuất hiện khá nhiều trong các thiết bị vật tư y tế, các vật dụng trang trí nội ngoại thất hay làm đồ gia dụng trong gia đình.
+ Đối với lĩnh vực công nghiệp: Inox 304 được ứng dụng trong cả ngành công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. Theo đó, với ngành công nghiệp nặng nó được dùng để đóng tàu, dầu khí, làm các công trình thủy điện hay các nhà máy hóa chất.
Còn đối với ngành công nghiệp nhẹ nó được dùng trong các nhà máy chế biến thủy sản, thực phẩm,...Trên đây là một số chia sẻ giúp bạn đọc hiểu được inox 304 là gì, đặc tính và ứng dụng của sus 304.
Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết các loại inox khác ngoài inox 304 ra, bạn có thể tham khảo bài viết đánh giá chi tiết về Inox 430 là gì ? đặc điểm ứng dụng và bảng giá của inox 430 tại đây
Inox là gì ?
Inox đã và đang trở thành một nguyên vật liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất cũng như đời sống của con người. Nó có nhiều ưu điểm vượt trội mà những loại kim loại thông thường không có được. Vậy nên nếu bạn không biết inox là gì, nó có những loại nào, cách để phân biệt các loại inox thì hãy tham khảo bài viết sau đây nhé!
1. Inox là gì ? Có bao nhiêu loại inox và cách phân biệt inox
Nhiều người không biết Inox, inox là gì hay thép không gỉ có phải là inox hay không. Trên thực tế, inox là từ bắt nguồn từ tiếng Pháp và vẫn hay được gọi là thép không gỉ.
Nó là dạng hợp kim của sắt với độ bền vượt trội và chứa ít nhất 10.5% crom, ít bị ăn mòn và biến màu như những loại kim loại vẫn thường thấy.
2. Nguồn gốc inox
Inox là nguyên vật liệu được chuyên gia người Anh tên là Harry Brealey sáng chế ra vào năm 1913. Trong quá trình nghiên cứu, vị chuyên gia này đã mong muốn tạo nên một loại thép đặc biệt với công dụng mài mòn hiệu quả. Và để nó ít bị tác động bởi môi trường khắc nghiệt ở bên ngoài ông đã giảm lượng cardbon và tăng thêm nhiều thành phần crom vào inox (0.24% C và 12.8% Cr).
Sau nghiên cứu của Harry Brealey, hãng thép của Đức là Krupp tiếp tục cải tiến loại thép này và bổ sung thêm nguyên tố Niken vào nó. Từ đó giúp thép không gỉ tăng được thêm khả năng chống bị ăn mòn và dẻo dai hơn trong quá trình thi công. Kết quả là hãng thép này đã cho ra đời được 2 loại mã 300 và 400 trước chiến tranh thế giới thứ hai.
Thời điểm kết thúc chiến tranh, chuyên gia người Anh là W. H Hatfield đã tiếp tục nghiên cứu và phát triển những ý tưởng liên quan đến thép không gỉ 300 và 400. Ông đã mạnh dạn thay đổi tỉ lệ của Niken và Crom trong thành phần của chúng và từ đó đã tạo nên loại thép với tỷ lệ 18/8 ( có nghĩa là 8% Ni và 18% Cr). Đây cũng chính là loại thép 304 ngày nay mà chúng ta vẫn thường hay nghe nhắc đến.
Trải qua suốt 100 năm, thép không gỉ được nghiên cứu và ra đời với hàng trăm mác thép khác nhau, ứng dụng đa dạng vào các lĩnh vực từ dân dụng đến công nghiệp.
Ngày nay, inox hay thép không gỉ được nhắc đến nhiều trong ngành luyện kim như là một dạng hợp kim có chứa ít nhất 10.5% crom. Tuy được gọi là thép không gỉ nhưng nó chính là dạng hợp kim của sắt, khó bị ăn mòn như các loại kim loại khác. Để tăng tuổi thọ của inox các nhà sản xuất còn phủ thêm một lớp trên bề mặt.
Vì thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn và oxy hóa cao, vậy nên trước khi áp dụng nó vào lĩnh vực sản xuất người dùng phải nghiên cứu kỹ thông số của từng loại. Chẳng hạn như phải hiểu được inox 18/10 là gì, loại 18/8 là gì,...từ đó ứng dụng vào từng trường hợp cụ thể.
3. Phân loại inox
Thị trường với nhiều loại inox khác nhau, do vậy không khó hiểu khi người dùng thắc mắc inox có những loại nào và đâu mới là lựa chọn tốt nhất. Nhìn chung, các loại inox được phân làm 4 nhóm chính là Austenitic, Ferritic,Austenitic-Ferritic (Duplex), và Martensitic.
+ Austenitic:
Đây có lẽ là loại thép không gỉ phổ biến nhất với thành phần chứa ít nhất 7% Niken, 16% Crom và tối đa 0.08% Cardbon. Chính nhờ vào thành phần này mà nó có khả năng chịu được ăn mòn ở phạm vi nhiệt độ rộng, không bị nhiễm từ ( đặt ở gần nam châm cũng không hút).
Ngoài ra nó còn mềm, dẻo, dễ uốn, dễ hàn, thích hợp sử dụng trong việc sản xuất các món đồ gia dụng, tàu thuyền công nghiệp, các loại bình chứa, ống công nghiệp, công trình xây dựng,...Các loại inox trong nhóm này có thể kể đến đó là SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s,…
+ Ferritic:
Feritic là loại inox có tính chất cơ học gần giống với thép mềm hay loại thép với hàm lượng cardbon thấp. Những loại inox phổ biến trong nhóm này có thể kể đến như SUS 430, 410, 409,... Hàm lượng crom trong nhóm Ferritic thường sẽ giao động từ 12 đến 17%. Đối với loại có hàm lượng 12% crom sẽ được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực kiến trúc. Còn đối với loại 175 thường được ứng dụng để sản xuất các loại đồ gia dụng, nồi hơi, các vật dụng trong nhà,...
+ Austenitic-Ferritic (Duplex):
Loại inox này được lai giữa hai dòng Austenitic và Ferritic, nó hay còn được gọi tắt là Duplex. Những loại phổ biến trong nhóm này có thể kể đến như LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Theo đó, thành phần của nó có chứa Ni ít hơn khá nhiều so với Austenitic.
Austenitic có độ mềm dẻo cao, chịu được độ bền lớn nên được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp hóa dầu, sản xuất bột giấy, chế tạo tàu biển,...Tuy nhiên, vì niken ngày càng trở nên khan hiếm nên Austenitic và cả Ferritic cũng bị hạn chế nhiều hơn.
Duplex được coi là giải pháp thay thế lý tưởng và tiết kiệm được khá nhiều chi phí cho người dùng.
+ Martensitic:
Đây là loại thép có chứa từ 11%-13% crom. Loại thép này có độ cứng và độ bền tương đối lớn, nó thích hợp để ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao,...
4. Đặc tính của inox
Sau khi đã hiểu inox sus là gì và inox có bao nhiêu loại thì tiếp theo chúng ta sẽ cùng khám phá đặc tính của inox. Theo đó, xét về phương diện chung thì các loại inox hiện nay đều hội tụ được những ưu điểm như sau:
+ Tốc độ hóa bền rèn cao
+ Độ dẻo lớn
+ Độ cứng và độ bền vượt trội hơn hẳn so với các loại kim loại khác.
+ Độ bền nóng vượt trội, chịu sự ăn mòn lớn.
+ Dù ở nhiệt độ thấp nhưng nó vẫn đảm bảo độ dẻo dai tuyệt vời.
+ Phản ứng từ kém hơn (chỉ riêng với dòng thép Austenit)
Bảng tính chất của các loại inox:
Nhóm hợp kim |
Từ tính |
Tốc độ hoá bền rèn |
Chịu ăn mòn |
Khả năng hoá bền |
Austenit |
Không |
Rất cao |
Rèn nguội |
|
Duplex |
Có |
Trung bình |
Rất cao |
Không |
Ferrit |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Không |
Martensit |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Tôi và Ram |
Hoá bền tiết pha |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Hoá già |
Bảng cơ tính của các loại inox:
Nhóm hợp kim |
Tính dẻo |
Làm việc ở nhiệt độ cao |
Làm việc ở nhiệt độ thấp |
Tính hàn |
Austenit |
Rất cao |
Rất cao |
Rất tốt |
Rất cao |
Duplex |
Trung bình |
Thấp |
Trung bình |
|
Ferrit |
Trung bình |
Thấp |
Thấp |
|
Martensit |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Hoá bền tiết pha |
Trung bình |
Thấp |
Thấp |
5. So sánh giữa inox 304 và inox 201
+ Độ bền và khả năng gia công
Mặc dù khối lượng riêng của inox 201 thấp hơn so với inxo 304, tuy nhiên độ bền của nó lại cao hơn đến 10%. Cả hai loại inox này đều có cùng độ giãn dài, trong quá trình uốn hay dát mỏng nó cũng có một số tính chất tương tự nhau.
Tuy nhiên, ở trong một phạm vi nào đó inox 304 cũng có độ dát mỏng cao hơn hơn loại inox 201. Ngoài ra, quá trình dát mỏng của inox 304 cũng tốn ít năng lượng hơn so với loại inox 201.
+ Khả năng chống ăn mòn
Dựa vào thành phần hóa học có thể thấy inox 201 có chứa hàm lượng crom ít hơn so với inox 304 chừng 2%. Cũng chính vì vậy mà khả năng chống ăn mòn của inox 304 cũng cao hơn inox 201.
Hai thành phần chrome và lưu huỳnh sẽ quyết định đến khả năng chống rỗ ở trên bề mặt. Theo đó chrome sẽ giúp gia tăng khả năng chống ăn mòn, còn lưu huỳnh lại giữ vai trò làm giảm khả năng chống ăn mòn.
Khi so sánh thành phần hóa học của hai loại inox này có thể dễ dàng nhận ra thành phần lưu huỳnh của chúng bằng nhau, vậy nên dựa vào hàm lượng crom mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn so với inox 304.
6. Ứng dụng thực tế của inox 201 và inox 304
Mặc dù sus 201 với giá thành rẻ hơn, nhưng xét về tính chất cũng như độ hiệu quả thì nó không bằng sus 304. Do vậy mà tùy theo nhu cầu cũng như trường hợp khác nhau mà hai loại inox này sẽ được ứng dụng khác nhau.
Đối với inox 201 sẽ thích hợp ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất đồ dùng trang trí nội thất, còn với đồ trang trí ngoại thất sẽ không phù hợp hoặc nếu có thì người dùng phải bảo trì thường xuyên.
Việc ứng dụng inox 201 để sản xuất các thiết bị bếp như nồi, chảo cũng khá lý tưởng, nhưng với máy giặt hay máy rửa chén sẽ không phù hợp. Ngoài ra, inox 201 cũng không thích hợp dùng để tạo nên các thiết bị chế biến thực phẩm, dùng trong ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân...
Đối với inox 304 có nhiều ưu điểm nổi bật nên được ứng dụng đa dạng trong các lĩnh vực khác nhau. Nó có khả năng tiếp xúc với nhiều loại hóa chất nên có thể dụng trong ngành kiến trúc, sản xuất đồ dùng gia dụng, để chế biến các loại thực phẩm, dễ vệ sinh sạch sẽ. Bên cạnh đó, inox 304 còn thích hợp dùng trong ngành dệt nhuộm và các acid vô cơ.
7. Cách phân biệt inox 304 và inox 201
Nhìn bằng mắt thường bạn có thể thấy inox 304 có độ sáng bóng và bề mặt mịn hơn so với inox 201. Bên cạnh đó bạn cũng có thể dùng nam châm, axit hay thuốc thử chuyên dụng để nhận biết đâu là inox 304 và inox 201. Phản ứng cụ thể của chúng như sau:
CÁCH THỬ |
INOX 304 |
INOX 201 |
Dùng Nam châm |
không hút nam châm |
hút nhẹ nam châm |
Dùng axit |
không phản ứng |
có hiện tượng sủi bọt |
Dùng thuốc thử chuyên dụng |
Có màu xanh |
có màu gạch |
Trên đây là một số chia sẻ giúp bạn hiểu được thép không gỉ là gì, có bao nhiều loại thép không gỉ hay inox trên thị trường, cách phân biệt chúng như thế nào.
Bạn có thể tìm hiểu chi tiết từng loại thép không gỉ, chẳng hạn Bài viết đánh giá chi tiết về Inox 304 là gì ? đặc điểm và ứng dụng của inox 304 trong đời sống.
Còn nếu muốn mua các sản phẩm thiết bị gia dụng cho bếp đảm chất lượng được sản xuất từ nguyên vật liệu inox thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi bạn nhé!
Nồi inox nào đẹp, bền và an toàn nhất hiện nay?
Nồi không đơn thuần để nấu nướng, mà còn tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm nên ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe người dùng. Bên cạnh đó, chọn nồi phù hợp với nhu cầu sử dụng còn góp phần tiết kiệm điện năng và gia tăng độ bền của nồi. Trong số các loại nồi hiện nay thì nồi inox là được tin dùng nhất. Tuy nhiên, nồi inox nào đẹp, bền và an toàn lại là thắc mắc của nhiều chị em.
https://inoxfivestar.com/noi-inox-nao-dep-ben-va-an-toan-nhat-hien-nay-ar-1311.aspx
1. Phân loại nồi inox
Inox (thép không gỉ) là hỗn hợp các kim loại như niken, sắt, đồng, carbon,… với độ sáng bóng và độ bền cao. Nói về nồi inox thì thị trường Việt Nam hiện nay cung cấp 3 loại nồi inox với thành phần tỷ lệ kim loại khác nhau nên tính năng và giá thành cũng không giống nhau. Cụ thể:
- Nồi inox 430: Được làm từ chất liệu inox 430 - loại inox chứa nhiều sắt và tạp chất, còn tỷ lệ niken rất ít (đôi khi không có). Nồi inox 430 có đặc điểm hút nam châm mạnh, trọng lượng nhẹ, rất sáng bóng. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, độ sáng bóng sẽ bị hoen gỉ và biến mất. Cả về độ bền lẫn tính an toàn của nồi inox 430 đều không được đánh giá cao, vì thế, nồi inox 430 có giá thành rẻ.
- Nồi inox 201: Được làm từ chất liệu inox 201 - loại inox chứa khoảng 8% niken, còn lại là crom và tạp chất. Cũng giống nồi inox 304, nồi inox 201 được đánh giá cao ở độ sáng bóng khi mới mua về, nhưng sau một thời gian sử dụng thì lại sinh ra hiện tượng ăn mòn và rỗ bề mặt.
- Nồi inox 304: Được làm từ chất liệu inox 304 - loại inox chứa 10% niken, còn lại là crom và một số thành phần khác. Tuy độ sáng bóng không cao bằng nồi inox 430 hay nồi inox 201, tuy nhiên, nồi inox 304 lại đặc biệt bền bỉ và an toàn, không bị ăn mòn hay hoen gỉ sau một thời gian dài sử dụng, lại có khả năng hấp thụ và truyền nhiệt tốt nên giúp quá trình nầu nướng nhanh hơn, thức ăn chín ngon hơn. Giá nồi inox 304 cao, hướng đến phân khúc cao cấp.
2. Kinh nghiệm chọn nồi inox đẹp, bền và an toàn
- Chọn nồi inox của những thương hiệu nổi tiếng, được trưng bày trong các siêu thị, cửa hàng lớn. Thông tin sản phẩm đầy đủ, chi tiết, đi kèm với đó là tem chứng nhận và phiếu bảo hành. Tuyệt đối không chọn mua nồi inox được bày bán tràn lan ở các chợ hay vỉa hè, đường phố. Sản phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ.
- Nồi inox tốt có màu sáng đục đặc trưng và hút nam châm nhẹ. Còn nồi inox kém chất lượng thường có độ sáng bóng “quyến rũ” và hút nam châm cực mạnh.
- Sờ tay nhiều lần trên bề mặt nồi. Nếu là nồi inox tốt thì không có gờ hay mối giáp mà sẽ liền mạch một khối. Ngược lại, nồi inox kém chất lượng sẽ có những vết gờ hay mối hàn không bằng phẳng, liền mạch.
- Búng tay nhiều lần vào đáy nồi để lắng nghe âm thanh phát ra. Nếu âm thanh vang ra cao và rất rõ thì đó là nồi inox 1 đáy, còn nếu âm thanh vang ra trầm, thậm chí không nghe được âm thanh thì đó là nồi inox nhiều đáy. Bên cạnh đó, nồi inox nhiều đáy có trọng lượng nặng hơn nồi inox 1 đáy.
- Tuyệt đối không mua các loại nồi inox mạ với thành phần chất liệu chính là sắt, nhôm nhưng được mạ lớp đồng hay crom mỏng bên ngoài. Những loại nồi này tuy có vẻ ngoài thu hút nhưng lại có tuổi thọ ngắn và đặc biệt không an toàn, pha nhiều tạp chất và mạ kim loại nặng nên dễ ngấm vào thực phẩm, nguy hiểm cho sức khỏe.
Với những chia sẻ trên đây, chắc hẳn bạn đọc đã có thêm kinh nghiệm trong việc chọn nồi inox đẹp, bền và an toàn cho gia đình mình.
Kinh nghiệm chọn mua xửng hấp inox phù hợp cho gia đình
Muốn chọn mua được nồi inox có xửng hấp tốt, phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của gia đình thì chúng ta cần quan tâm tới một số tiêu chí như: kích thước, chất liệu, thương hiệu...
https://inoxfivestar.com/kinh-nghiem-chon-mua-xung-hap-inox-phu-hop-cho-gia-dinh-ar-1315.aspx
1. Kích thước
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại xửng hấp với kích thước đa dạng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của người dùng, từ khách hàng là cá nhân hộ gia đình ít người, đông người, cho tới các nhà hàng, quán ăn...
Đối với mục đích chọn mua là để phục vụ cho nhu cầu của gia đình thì bạn chỉ cần chọn loại có kích thước vừa phải, tầm 24 – 28 cm để nấu ăn hàng ngày. Trường hợp mua vừa để sử dụng cho gia đình (trong những dịp lễ, tết, giỗ chạp...), vừa để phục vụ cho mục đích kinh doanh thì nên chọn loại có kích thước to hơn, từ 30cm trở lên, tùy thuộc vào nhu cầu của bạn. Ngoài ra cũng nên cân nhắc các bộ nồi với xửng hấp nhiều tầng, như vậy sẽ tiện hơn rất nhiều, vừa hấp được một lúc nhiều mẻ, nhiều món, vừa tiết kiệm nhiên liệu.
2. Chất liệu
Inox có rất nhiều loại, tuy nhiên không phải loại nào cũng đủ tiêu chuẩn an toàn để sử dụng làm dụng cụ nấu nướng cho con người. Nếu lựa chọn không cẩn thận, hoặc vì thiếu hiểu biết mà mua phải các loại xửng hấp làm từ inox không đảm bảo chất lượng thì rất dễ gây bệnh cho cả nhà, vô tình biến thức ăn thành nguồn bệnh, thậm chí là những căn bệnh nguy hiểm như ung thư.
Tốt hơn hết bạn nên chọn bộ nồi inox có xửng hấp được làm từ inox 304. Đây là loại không xảy ra quá trình oxy hóa, không gây các chất độc hại hay phản ứng với thức ăn, gia vị ngay cả ở điều kiện nhiệt độ cao, do đó rất an toàn cho sức khỏe. Tất cả các dòng sản phẩm của những thương hiệu danh tiếng trên thị trường đều được làm từ loại inox này. Hơn thế, đây cũng là một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng theo tiêu chuẩn châu ÂU.
Không nên mua nồi inox không rõ nguồn gốc, hoặc được làm từ inox 430, 302. Các loại này đều không đảm bảo an toàn cho sức khỏe mặc dù có thiết kế đẹp, bóng láng và đặc biệt là giá thành rẻ.
3. Thương hiệu
Khi không tự tin về khả năng nhận diện hàng kém chất lượng cũng như cách phân biệt các loại inox, tốt hơn hết người mua chỉ nên tin chọn sản phẩm từ các thương hiệu uy tín, được phân phối bởi các đại lý độc quyền hoặc siêu thị, trung tâm mua sắm chất lượng.
Hiện trên thị trường có rất nhiều thương hiệu nồi inox khác nhau, và đa số hãng nào cũng sản xuất dòng sản phẩm đi kèm xửng hấp để tạo sự thuận tiện tối đa cho khách hàng của mình. Ở phân khúc cao cấp, bạn có thể lựa chọn sản phẩm của các thương hiệu như Elmich, Elo, Fissler, WMF… Đây đều là các thương hiệu nhập khẩu, đạt tiêu chuẩn châu Âu và có giá thành khá đắt đỏ.
Ở phân khúc bình dân với túi tiền hạn hẹp, bạn vẫn có thể yên tâm cho sức khỏe của cả gia đình khi sử dụng sản phẩm đến từ các thương hiệu có uy tín, được nhiều người tiêu dùng bình chọn, đơn cử như Five Star. Đây là thương hiệu trong nước nhưng ứng dụng dây chuyền công nghệ sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu, các sản phẩm đều được làm từ inox 304 an toàn cho sức khỏe, mẫu mã đa dạng và đặc biệt là giá thành rất cạnh tranh.